Biên bản thanh lý tài sản là một trong những loại văn bản được các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lập ra để thanh lý tài sản cố định. Tài sản cố định được coi là tư liệu sản xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định có giá trị lớn, sử dụng lâu dài, ổn định qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề thanh lý này, hôm nay Chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn mẫu biên bản thanh lý tài sản theo Thông tư 200/2014 / TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 200 của BTC-1

Tìm hiểu mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định hay nhất 2019

1. Tài sản cố định là gì?

Tài sản số được coi là tài liệu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên trong quá trình sử dụng do một số lý do ban lãnh đạo muốn bán tài sản này cho tổ chức. các tổ chức và cá nhân khác.

Theo Thông tư số 200/2014 / TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014, để xác định máy móc, thiết bị có đủ điều kiện cấu thành tài sản cố định hay không thì phải đáp ứng ba yếu tố sau:

  • Có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
  • Đã sử dụng hơn 1 năm
  • Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.

2. Bộ hồ sơ thanh lý tài sản cố định cần những chứng từ gì?

Trong hồ sơ thanh lý tài sản phải có các tài liệu sau:

– Quyết định thanh lý tài sản cố định (TSCĐ)

– Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Tình trạng ghi chép, giá trị còn lại trên sổ kế toán, …)

– Biên bản thanh lý TSCĐ

– Thông báo thanh lý TSCĐ: Doanh nghiệp đăng và chụp ảnh thông báo thanh lý TSCĐ trong 3 kỳ liên tiếp. Nội dung tin đăng phải có: thông tin về TSCĐ (tên, đời, số hoặc mã loại), giá bán, thời gian thanh lý, v.v.

– Hợp đồng thanh lý TSCĐ với cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng

– Hóa đơn thanh lý TSCĐ

– Các tài liệu khác như: Quyết định thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ (gồm: Giám đốc xí nghiệp, trưởng bộ phận trực tiếp quản lý TSCĐ, kế toán)

3. Thủ tục tiến hành thanh lý tài sản cố định

Trước khi tiến hành thanh lý tài sản, các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị những thủ tục sau để giúp quá trình thanh lý diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.

  • Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản, quá trình theo dõi sử dụng, bộ phận cơ sở vật chất của doanh nghiệp lập báo cáo Thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh sách thanh lý tài sản theo mẫu quy định.
  • Quyết định thanh lý tài sản: Thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý tài sản cố định và thành lập hội đồng kiểm kê đánh giá lại tài sản.
  • Thành lập Hội đồng thanh lý; kiểm kê và đánh giá tài sản của doanh nghiệp.
  • Tiến hành thanh lý tài sản: Hội đồng thanh lý tài sản trình Thủ trưởng đơn vị quyết định hình thức thanh lý tài sản (nhượng bán tài sản, tiêu hủy tài sản).
  • Tổng hợp và xử lý kết quả thanh lý tài sản của đơn vị. Hội đồng thanh lý tài sản lập Biên bản thanh lý tài sản cố định, sau đó phòng kế toán ghi giảm tài sản và giá trị tài sản theo quy định hiện hành của Nhà nước.

4. Gợi ý mẫu biên bản thanh lý tài sản cốđịnh

Đơn vị: ………………

Bộ phận: ……………

Mẫu số 02-TSCĐ

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC

ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ

Ngày……tháng……năm….

Số:…..

Nợ:……

Có:……

Căn cứ Quyết định số: …ngày……tháng……năm….. của ….về việc thanh lý tài sản cố định.

I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:

Ông/Bà: …………… Chức vụ …………. Đại diện ………… Trưởng ban

Ông/Bà: …………… Chức vụ ……..…. Đại diện ………. Ủy viên

Ông/Bà: ………………Chức vụ ………… Đại diện ………… Ủy viên

II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:

– Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ …………

– Số hiệu TSCĐ ……………………

– Nước sản xuất (xây dựng) …………………

– Năm sản xuất ………………………

– Năm đưa vào sử dụng ……………. Số thẻ TSCĐ ……………

– Nguyên giá TSCĐ …………………………

– Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý …………………………

– Giá trị còn lại của TSCĐ ……………………………………

III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ.

…………………………………………………

Ngày……tháng…… năm…..

Trưởng Ban thanh lý

(Ký và gh rõ họ tên)

IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:

– Chi phí thanh lý TSCĐ: …………. (viết bằng chữ) …………

– Giá trị thu hồi: ……………. (viết bằng chữ) ……………

– Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày……tháng…….năm……..

Ngày…tháng…năm…

Kế toán trưởng

(Ký và ghi họ tên)

Giám đốc

(Ký và đóng dấu)

5. Cách hoạch toán cho việc thanh lý tài sản cố định

Sau khi thanh lý tài sản không còn giá trị sử dụng, các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức sẽ lập kế hoạch thu nhập như sau:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

Chi phí thanh lý tài sản cố định:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị đã hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

TK 111, 112,…. (Tổng giá thanh toán)

Đồng thời, ghi giảm nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Trên đây là mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức muốn bán lại một số vật tư dùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hi vọng qua nội dung. Bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến ​​thức thú vị và bổ ích. Tôi xin chúc các bạn thành công!

XEM THÊM CÁC THÔNG TIN MỚI NHẤT TẠI: https://webnhacai.online/

Tắt QC [X]