Mỗi khi lập tài khoản mới để làm Dropshipping, làm Fba như tài khoản Amazon seller center, tài khoản Payoneer… thường nhiều người sẽ hỏi zipcode, bic code lấy ở đâu. Hôm nay Chúng tôi sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi Zip Code là gì dưới đây.
TÓM TẮT
Zip Code là gì?
Mã Zip (Zip Postal Code, Postal Code, …) hay còn gọi là Mã bưu chính hay Mã bưu chính là hệ thống mã do Liên minh Bưu chính toàn cầu quy định giúp người vận chuyển có thể xác định được vị trí là quốc gia, địa điểm khi vận chuyển thư từ, bưu kiện, hàng hóa. . Mỗi khi muốn đăng ký thông tin trực tuyến, chúng ta bắt buộc phải nhập mã Zip Code này.
Mã Zip là một chuỗi các ký tự chữ và số hoặc sự kết hợp của số và chữ cái cần thiết trong một địa chỉ gửi thư để xác định điểm đến cuối cùng của một bức thư hoặc bưu kiện.
Phân biệt mã Zip Code với mã Swift/bic Code
Mã Zip hoàn toàn khác với Mã Swift / bic. Mã Zip là Mã Bưu điện được sử dụng để vận chuyển, mua hàng và vận chuyển hàng hóa đến địa điểm của người mua. Swift / bic code là mã duy nhất của các ngân hàng phục vụ cho việc thanh toán rút tiền từ các kênh MMO cho các ngân hàng Việt Nam.
Lưu ý: Các mã như +84, 084 là mã điện thoại quốc gia của Việt Nam, không phải mã Zip Code, rất nhiều người nhầm lẫn về điều này.
Hiện nay việc mua bán hàng hóa trên các kênh thương mại điện tử không còn quá xa lạ với chúng ta, điều này giúp cho mọi người có thể kết nối, mua bán, trao đổi hàng hóa với nhau ở tất cả các quốc gia trên thế giới. . Để có thể làm được điều này, bạn cần xác định Mã bưu điện / Mã bưu chính của mình tại quốc gia bạn đang sinh sống.
Tại Việt Nam có 63 tỉnh thành tương ứng với 63 Mã bưu chính cho từng tỉnh thành khác nhau.
Mã bưu chính 63 Tỉnh/Thành Việt Nam cập nhật mới nhất 2019
Ngày 1/1/2018, Bộ Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia áp dụng cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia mới bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số, cụ thể như sau:
– Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
– Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Mã bưu chính quốc gia 63 tỉnh thành Việt Nam mới (5 số)
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính (ZipCode) | Vùng |
1 | An Giang | 90000 | 10 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 | 8 |
3 | Bạc Liêu | 97000 | 10 |
4 | Bắc Kạn | 23000 | 3 |
5 | Bắc Giang | 26000 | 3 |
6 | Bắc Ninh | 16000 | 2 |
7 | Bến Tre | 86000 | 9 |
8 | Bình Dương | 75000 | 8 |
9 | Bình Định | 55000 | 6 |
10 | Bình Phước | 67000 | 7 |
11 | Bình Thuận | 77000 | 8 |
12 | Cà Mau | 98000 | 10 |
13 | Cao Bằng | 21000 | 3 |
14 | Cần Thơ | 94000 | 10 |
15 | Đà Nẵng | 50000 | 6 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 | 7 |
17 | Đắk Nông | 65000 | 7 |
18 | Điện Biên | 32000 | 4 |
19 | Đồng Nai | 76000 | 8 |
20 | Đồng Tháp | 81000 | 9 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 | 7 |
22 | Hà Giang | 20000 | 3 |
23 | Hà Nam | 18000 | 2 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 | 2 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 | 5 |
26 | Hải Dương | 03000 | 1 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 | 1 |
28 | Hậu Giang | 95000 | 10 |
29 | Hòa Bình | 36000 | 4 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 | 8 |
31 | Hưng Yên | 17000 | 2 |
32 | Khánh Hoà | 57000 | 6 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 | 10 |
34 | Kon Tum | 60000 | 7 |
34 | Kon Tum | 60000 | 7 |
35 | Lai Châu | 30000 | 4 |
36 | Lạng Sơn | 25000 | 3 |
37 | Lào Cai | 31000 | 4 |
38 | Lâm Đồng | 66000 | 7 |
39 | Long An | 82000-83000 | 9 |
40 | Nam Định | 07000 | 1 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 | 5 |
42 | Ninh Bình | 08000 | 1 |
43 | Ninh Thuận | 59000 | 6 |
44 | Phú Thọ | 35000 | 4 |
45 | Phú Yên | 56000 | 6 |
46 | Quảng Bình | 47000 | 5 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 | 6 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 | 6 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 | 1 |
50 | Quảng Trị | 48000 | 5 |
51 | Sóc Trăng | 96000 | 10 |
52 | Sơn La | 34000 | 4 |
53 | Tây Ninh | 80000 | 9 |
54 | Thái Bình | 06000 | 1 |
55 | Thái Nguyên | 24000 | 3 |
56 | Thanh Hoá | 40000-42000 | 5 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 | 5 |
58 | Tiền Giang | 84000 | 9 |
59 | Trà Vinh | 87000 | 9 |
60 | Tuyên Quang | 22000 | 3 |
61 | Vĩnh Long | 85000 | 9 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 | 2 |
63 | Yên Bái | 33000 | 4 |
Mã bưu chính quốc gia 63 tỉnh thành Việt Nam cũ (6 số)
Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới.
Cơ cấu Mã bưu chính cũ bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.
– 2 chữ số đầu tiên là mã của tỉnh (Ví dụ : Hà Nội là 10)
– 2 số tiếp theo là mã của quận, huyện, thị xã
– Số thứ 5 là phường, xã, thị trấn
– Số thứ 6 là cụ thể xác định thôn, ấp, phố hoặc các đối tượng cụ thể khác.
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính (ZipCode) |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 960000 |
4 | Bắc Kạn | 260000 |
5 | Bắc Giang | 230000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 đến 150000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 700000 đến 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 đến 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 đến 450000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về Mã Zip cũng như Mã bưu chính để mọi người có thể phân biệt rõ ràng mã bưu chính của 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất. Hi vọng với những thông tin hữu ích trên, bạn có thể dễ dàng đăng ký tài khoản mua hàng trực tuyến tiện lợi và hữu ích.
XEM THÊM CÁC THÔNG TIN MỚI NHẤT TẠI: https://webnhacai.online/