CBM là một khái niệm thường xuất hiện trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Đối với những người thường xuyên vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ thì thuật ngữ này không còn xa lạ nhưng đối với những người lần đầu thì chắc chắn vẫn còn nhiều bỡ ngỡ. Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu để các bạn hiểu CBM là gì? Cách dễ nhất để chuyển đổi CBM sang kg.

CBM là gì? Cách quy đổi CBM ra KG-1

CBM là gì?

CBM là viết tắt của Cubic Meter, còn được gọi là mét khối (m3). CBM dùng chung để đo trọng lượng và kích thước của kiện hàng, từ đó người vận chuyển biết cách tính cước phí.

Để dễ dàng tính toán nhà vận chuyển thường quy đổi từ đơn vị CBM sang đơn vị kg.

Cách tính CBM

Công thức tính CBM như sau:

CBM = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) x số lượng kiện hàng

CBM là gì? Cách quy đổi CBM ra KG-2

Thông thường các đơn vị chiều dài, rộng, cao sẽ được quy đổi sang mét (m). CBM đơn vị là mét khối (m3).

1 CBM bằng bao nhiêu kg?

Tùy theo phương tiện vận chuyển mà CBM cũng có phương thức chuyển đổi riêng. Tỷ lệ chuyển đổi cụ thể bằng đường hàng không, đường bộ và đường biển như sau:

1CBM chuyển đổi thành 167 kg bằng đường hàng không

1 CBM chuyển đổi thành 333kg đường bộ.

1CBM tương đương 1000kg đối với đường biển.

Ví dụ: Đơn vị vận chuyển đơn hàng có khối lượng mỗi chiếc là 1,3 tấn (tấn).

Tính CBM

Công thức tính CBM là: dài x rộng x cao x số kiện hàng = 5 x 1,5 x 0,3 x 5 = 11,25 CBM

Chuyển đổi trọng lượng từ CBM sang kg trọng lượng:

Trọng lượng (kg) x số kiện = 1.300 x 5 = 6.500 Kg.

Cách tính CBM với hàng SEA

Hướng dẫn người dùng cách tính trọng lượng để tính cước vận chuyển trong các chuyến hàng đường biển.

Bạn nên tính trọng lượng để tính cước (khối lượng thể tích không đổi) theo đơn vị 1000 kgs / m3 sẽ giúp việc tính cước vận chuyển hàng hóa đường biển trở nên đơn giản hơn.

Ví dụ: bạn cần vận chuyển một lô hàng gồm 10 kiện hàng:

Kích thước 1 miếng: 120cm x 100cm x 150cm

Trọng lượng 1 kiện: 800kgs

Bước 1: Tính tổng trọng lượng: Tổng trọng lượng lô hàng 800 x 10 = 8000 kg.

Bước 2: Tính khối lượng của từng kiện hàng:

Kích thước 1 gói tính bằng cm => 120cm x 100cm x 150cm

Kích thước 1 gói tính theo mét => 1,2m x 1m x 1,5m

Khối lượng 1 kiện hàng = 1,2m x 1m x 1,5m = 1,8 cbm (m3)

Tổng khối lượng hàng hóa: 10 x 1,8 cbm = 18 cbm

Bước 3: Khối lượng thể tích của lô hàng

Hằng số trọng lượng thể tích vận chuyển đường biển = 1000 kgs / cbm

Khối lượng thể tích = 18 cbm x 1000 kgs / cbm = 18000 kgs

Bước 4: So sánh tổng trọng lượng của hàng hóa với trọng lượng thể tích của hàng hóa. Số nào lớn hơn thì chọn tính cước theo số đó.

Như tính toán ở trên, tổng trọng lượng là 8000 kg. Và trọng lượng thể tích là 18000 kg.

Nhận xét trọng lượng thể tích> trọng lượng thực tế nên bạn nên sử dụng trọng lượng thể tích 18000 kg để tính phí vận chuyển.

Cách tính CBM hàng Road

Lô hàng đường bộ với 10 chiếc:

Kích thước 1 miếng: 120cm x 100cm x 180cm

Trọng lượng 1 kiện: 960kgs / tổng trọng lượng

Tổng trọng lượng 10 kiện: 9.600 kg

Tính khối lượng thể tích của lô hàng.

Tính CBM như sau:

Kích thước gói tính bằng cm có 120cm x 100cm x 180cm

Kích thước kiện tính theo mét: 1,2m x 1m x 1,8m

Khối lượng 1 kiện = 1,2m x 1m x 1,8m = 2,16 cbm

Tổng khối lượng lô hàng 10 kiện: 10 x 2,16 cbm = 21,6 cbm

Hằng số trọng lượng thể tích vận chuyển đường bộ = 333 kgs / cbm

Trọng lượng thể tích hoặc Trọng lượng thể tích = 21,6 cbm x 333 kgs / cbm = 7192,8 kgs

So sánh trọng lượng thô với trọng lượng thể tích. Số nào lớn hơn thì áp dụng số đó để tính tiền. Chúng tôi thấy 9.600 kg được sử dụng để tính trọng lượng có thể lập hóa đơn của lô hàng gồm 10 kiện hàng.

Từ chuyển đổi từ CBM sang kg khi vận chuyển từ đường bộ, đường hàng không hoặc đường biển. Bạn sẽ biết cách tính trọng lượng hàng hóa để tính phí vận chuyển chính xác nhất. CBM là một đại lượng rất quan trọng để sử dụng khi vận chuyển hàng hóa, đặc biệt là đối với những người vận chuyển hàng hóa trên khắp thế giới bằng nhiều cách khác nhau.

XEM THÊM CÁC THÔNG TIN MỚI NHẤT TẠI: https://webnhacai.online/

Tắt QC [X]